thiền tĩnh

Phật Quang Đại Từ Điển

(禪靜) Phạm: Dhyàna. Hán âm: Thiền na. Gọi tắt: Thiền. Hán dịch: Định, Tĩnh lự. Từ ngữ hợp chung cả âm(thiền na) và nghĩa(tĩnh) của tiếng PhạmDhyàna. Chỉ cho trạng thái vắng lặng khiến tâm chuyên chú vào 1 đối tượng để suy tư một cách sâu sắc. Thích môn qui kính nghi quyển thượng (Đại 45, 861 hạ) nói: Hoặc ưa thiền tĩnh thì cho việc lễ bái là thô sơ. Nơi yên lặng thích hợp cho việc tọa thiền, gọi là Thiền tĩnh tọa xứ, hoặc gọi là Thiền xứ, Thiền sở. [X. kinh Đính sinh vương cố sự; Pháp uyển châu lâm Q.71].