thiện kiến thiên

Phật Quang Đại Từ Điển

(善見天) Thiện kiến, Phạm: Sudarzana. Pàli:Sudassana. Hán âm: Tu đề xá na, Tu đà thi ni, Tu đạt lê xá na, Tu đà thi. Cũng gọi Đại thiện kiến thiên, Thiện hảo kiến thiên, Thiện quán thiên, Khoái kiến thiên, Diệu kiến thiên. Một trong 18 tầng trời cõi Sắc, chỉ cho tầng trời thứ 4 trong 5 tầng trời Tịnh cư, tức là tầng trời thứ 2 trong Đệ tứ thiền cõi Sắc. Chư thiên ở cõi trời này nhờ có định lực thù thắng mà cái thấy được rõ suốt, nên gọi là Thiện kiến. Cũng chỉ cho cung điện trong thành Thiện kiến, là nơi ở của trời Đế thích. Cứ theo luận Lập thế a tì đàm quyển 7 thì do nghiệp tương ứng với Tứ thiền tối thượng phẩm, cung kính siêng tu, được huân tập bởi tạp giác phần, nhờ nghiệp này mà được sinh về cõi trời Thiện hiện, nếu nhiều hơn gấp 10 lần thì sinh lên cõi trời Thiện kiến. Luận Tạp a tì đàm tâm quyển 2 và luận Chương sở tri quyển thượng cho rằng thiên chúng ở cõi trời này sống tới 8 nghìn kiếp, thân cao 8 nghìn do tuần. Trong các kinh luận cũng có chỗ nói thọ 4 nghìn kiếp, 40 kiếp, 1500 đại kiếp… [X. phẩm Đao lợi thiên trong kinh Trường a hàm Q.20; kinh Đại lâu thán Q.1, 4; kinh Khởi thế Q.1, 7; luận Lập thế a tì đàm Q.6; luận Thuận chính lí Q.21; luận Tập dị môn túc Q.14]. (xt. Ngũ Tịnh Cư Thiên, Sắc Giới).