thiện hiện thiên

Phật Quang Đại Từ Điển

(善現天) Thiện hiện, Phạm:Sudfza. Pàli:Sudassa. Hán âm: Tu đề xá, Tu vũ. Cũng gọi Thiện quan thiên, Thiện hảo kiến thiên, Diệu kiến thiên, Khoái kiến thiên, Vô tỉ thiên, Giả sử thiên. Một trong 18 tầng trời cõi Sắc, tầng trời thứ 3 trong 5 tầng trời Tịnh cư, tức là tầng trời thứ 3 trong Đệ tứ thiền cõi Sắc. Thiên chúngở cõi trời này đã được Tạp tu tĩnh lự thượng phẩm, quả đức dễ hiện bày, cho nên gọi là Thiện hiện. Luận Lập thế a tì đàm quyển 7 (Đại 32, 204 trung)nói: Do nghiệp tương ứng với Tứ thiền thượng phẩm, cung kính siêng tu, không trái với hạnh thường tu, huân tu bởi tạp giác phần, nhờ nghiệp này mà được sinh về Thiện hiện thiên. Cứ theo luận Tạp a tì đàm tâm quyển 2 và luận Chương sở tri quyển thượng thì tuổi thọ của thiên chúng cõi trời này là 4 nghìn kiếp, thân cao 4 nghìn do tuần. Còn có các thuyết 3 nghìn kiếp, 2 nghìn đại kiếp… [X. phẩm Đao lợi thiên trong kinh Trường a hàm Q.20; kinh Đại lâu thán Q.1; kinh Khởi thế nhân bản Q.1, 7; luận Lập thế a tì đàm Q.6; luận Thuận chính lí Q.21; luận Tập dị môn túc Q.14; luận Đại tì bà sa Q.136]. (xt. Ngũ Tịnh Cư Thiên, Sắc Giới).