thiền định môn

Phật Quang Đại Từ Điển

(禪定門) Cũng gọi Thiền môn. I. Thiền Định Môn. Cửa củathiền định. II. Thiền Định Môn. Cũng gọi Thiền thất. Tiếng dùng của Phật giáo Nhật bản. Chỉ cho người nhập Thiền định môn, nghĩa là chư tăng tu thiền định. Người nam cạo tóc, nhuộm áo xuất gia vào Phật môn, gọi là Thiền định môn, người nữ gọi là Thiền định ni. Về sau đượcchuyển dụng để gọi tên của tăng ni đã qua đời. Tại Nhật bản, các vị Thiên hoàng xuất gia vào cửa Phật, chuyên gọi là Thiền địnhPháp hoàng; còn các vị Nhiếp chính, Quan bạch cạo tóc xuất gia thì gọi là Thiền định điện hạ, hoặc gọi là Thiền các. (xt. Thiền Môn).