Thiện căn

Từ điển Đạo Uyển


善根; C: shàngēn; J: zengon; Căn lành, đức hạnh lành. Nghiệp nhân lành mang đến kết quả lành. Căn lành, như rễ cây được dùng làm ví dụ cho thiện nghiệp. Theo giáo lí của A-tì-đạt-ma Câu-xá, nền tảng cho người tu thể nhập địa vị Kiến đạo là phát khởi trí tuệ vô lậu (s: kuśala-mūla; p: kusala-mūla). Thông thường được xem là phát khởi ba món: vô tham, vô sân và vô si. Tam thiện căn (三善根).