thích thiền ba la mật thứ đệ pháp môn

Phật Quang Đại Từ Điển

(釋禪波羅蜜次第法門) Gọi tắt: Thiền ba la mật. Cũng gọi Tiệm thứ chỉ quán, Thứ đệ thiền môn. Tác phẩm, 10 quyển, do Đại sư Trí khải giảng vào đời Tùy, ngài Pháp thận ghi chép, về sau, ngài Quán đính biên soạn, chỉnh lí thêm, được thu vào Đại chính tạng tập 46. Nội dung nói rõ về Tiệm thứ chỉ quán trong 3 loại Chỉ quán. Toàn sách chia làm 10 chương, đó là: 1. Tu thiền ba la mật đại ý: Nói đại ý toàn sách, bàn sơ lược về 10 phi tâm, đồng thời nêu rõ 4 thệ nguyện rộng lớn của Bồ tát.2. Thích thiền ba la mật danh: Giải thích, lựa chọn sự phiên dịch danh từ Thiền ba la mật. 3. Minh thiền ba la mật môn: Nói rõ về sự khác nhau của 2 môn thiền là Sắc môn, Tâm môn và sự khác nhau giữa 3 môn thiền là Thế gian thiền, Xuất thế gian thiền, Xuất thế gian thượng thượng thiền. 4. Biện thiền ba la mật thuyên thứ: Nói về thứ tự các giai đoạn tu thiền từ lúc mới phát tâm đến khi thành quả Phật. 5. Giản thiền ba la mật pháp tâm: Nói rõ tâm pháp chia làm 4 thứ: Hữu lậu, vô lậu, cũng hữu lậu cũng vô lậu, chẳng phải hữu lậu chẳng phải vô lậu và nói Phật dùng nhân duyên của 4 tất đàn để nói pháp này. 6. Phân biệt thiền ba la mật tiền phương tiện: Chỉ dạy tiền phương tiện tu thiền cho người muốnkhaiphát nội tâm, an tâm tu tập. Trước hết nói pháp phương tiện bên ngoài dùng để định tâm bên ngoài (tức 25 phương tiện), kế đến nói pháp phương tiện bên trong để định tâm bên trong. 7. Thích thiền ba la mật tu chứng: Thiền có 4 thứ là Thế gian thiền, Cũng thế gian cũng xuất thế gian thiền, Xuất thế gian thiền và Chẳng phải thế gian chẳng phải xuất thế gian thiền, đồng thời nói rõ về 9 loại Thiền là: Cửu tưởng, Bát niệm, Thập tưởng, Bát bối xả, Bát thắng xứ, Thập nhất thiết xứ, Cửu thứ đệ định, Sư tử phấn tấn tam muội và Siêu việt tam muội. 8. Hiển thị thiền ba la mật quả báo. 9. Tòng thiền ba la mật khởi giáo. 10. Kết hội thiền ba la mật qui thú. Ba chương này và đoạn duyên lí vô lậu, tướng tu chứng phi thế gian, phi xuất thế gian thiền không thấy giải thích