THÍCH CA MÂU NI PHẬT THẬP BA LA MẬT CHÚ LUÂN
Soạn dịch: Huyền Thanh

 

Nam Mô Bản Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Nguyện con lìa hẳn ba nẻo ác

Nam Mô Bản Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Nguyện con luôn hiểu thấu Phật Pháp

Nam Mô Bản Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Nguyện con mau dứt tâm tham lam

Nam Mô Bản Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Nguyện con xa lìa sự giết hại

Nam Mô Bản Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Nguyện con an nhẫn không oán giận

Nam Mô Bản Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Nguyện con tinh tiến lìa lười biếng

Nam Mô Bản Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Nguyện con định tĩnh trừ tán loạn

Nam Mô Bản Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Nguyện con sáng suốt diệt ngu si

Nam Mô Bản Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Nguyện con mau chứng đạt Thánh Trí

Nam Mô Bản Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Nguyện con chẳng thoái Tâm Bồ Đề

Nam Mô Bản Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Nguyện con rộng độ các chúng sinh

Nam Mô Bản Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
Nguyện con mau chóng thành Phật Quả

𑖌𑖼  𑖡𑖦𑖺  𑖥𑖐𑖪𑖝𑖸  𑖫𑖯𑖎𑖿𑖧𑖦𑖲𑖜𑖯𑖧𑖸  𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖯𑖧 𑖀𑖨𑖿𑖮𑖝𑖸   𑖭𑖦𑖿𑖧𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖧

OṂ  NAMO  BHAGAVATE  ŚĀKYAMUṆĀYE  TATHĀGATĀYA ARHATE   SAMYASAṂBUDDHĀYA

𑖌𑖼  𑖥𑖐𑖪𑖝𑖸 𑖟𑖯𑖡𑖯𑖠𑖰𑖢𑖝𑖰  𑖪𑖰𑖭𑖴𑖕𑖿𑖧  𑖢𑖳𑖨𑖧  𑖟𑖯𑖡𑖽 𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯

OṂ  BHAGAVATE DĀNĀDHIPATI  VISṚJYA  PŪRAYA  DĀNAṂ SVĀHĀ

𑖌𑖼_ 𑖫𑖱𑖩-𑖠𑖯𑖨𑖰𑖜𑖰  𑖥𑖐𑖪𑖝𑖸  𑖮𑖳𑖽  𑖮𑖾

OṂ_ ŚĪLA-DHĀRIṆI  BHAGAVATE  HŪṂ  HAḤ

𑖌𑖼  𑖥𑖐𑖪𑖝𑖸  𑖎𑖿𑖬𑖯𑖡𑖿𑖝𑖰  𑖠𑖯𑖨𑖰𑖜𑖰  𑖮𑖳𑖽  𑖣𑖘𑖿

OṂ  BHAGAVATE  KṢĀNTI  DHĀRIṆI  HŪṂ  PHAṬ

𑖌𑖼  𑖪𑖱𑖨𑖿𑖧  𑖎𑖯𑖨𑖰_  𑖮𑖳𑖽  𑖪𑖱𑖨𑖿𑖧𑖸  𑖪𑖱𑖨𑖿𑖧𑖸   𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯

OṂ  VĪRYA  KĀRI_  HŪṂ  VĪRYE  VĪRYE   SVĀHĀ

𑖌𑖼 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖸  𑖭𑖨𑖿𑖪  𑖢𑖯𑖢𑖯𑖮𑖯𑖨𑖰𑖜𑖰𑖧𑖸   𑖦𑖮𑖯-𑖟𑖸𑖝𑖿𑖧𑖸  𑖮𑖳𑖽_ 𑖮𑖳𑖽  𑖮𑖳𑖽  𑖮𑖳𑖽  𑖣𑖘𑖿

OṂ BHAGAVATE  SARVA  PĀPĀHĀRIṆIYE   MAHĀ-DETYE  HŪṂ_ HŪṂ  HŪṂ  HŪṂ  PHAṬ

𑖌𑖼_ 𑖠𑖱𑖾  𑖫𑖿𑖨𑖱  𑖫𑖿𑖨𑖲𑖝  𑖪𑖰𑖕𑖧𑖸  𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯

OṂ_ DHĪḤ  ŚRĪ  ŚRUTA  VIJAYE  SVĀHĀ

𑖌𑖼_ 𑖦𑖮𑖯-𑖦𑖹𑖝𑖿𑖨-𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖸   𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯

OṂ_ MAHĀ-MAITRA-CITTE   SVĀHĀ

𑖌𑖼  𑖎𑖯𑖨𑖲𑖜𑖰  𑖮  𑖮  𑖮  𑖭𑖽

OṂ  KĀRUṆI  HA  HA  HA   SAṂ

𑖌𑖼  𑖟𑖦𑖡𑖰  𑖦𑖲𑖟𑖰𑖝𑖸  𑖮𑖳𑖽  𑖮_  𑖮  𑖮  𑖮𑖳𑖽  𑖕𑖾

OṂ  DAMANI  MUDITE  HŪṂ  HA_  HA  HA  HŪṂ   JAḤ

𑖌𑖼_ 𑖦𑖦  𑖕𑖿𑖗𑖯𑖡  𑖎𑖯𑖨𑖰_  𑖮𑖳𑖽   𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯

OṂ_ MAMA  JÑĀNA  KĀRI_  HŪṂ   SVĀHĀ

_Ý nghĩa của Chú Luân này là:

OṂ  NAMO  BHAGAVATE  ŚĀKYAMUṆĀYE TATHĀGATĀYA

ARHATE SAMYASAṂBUDDHĀYA: Quy mệnh kính lễ Đức Thế Tôn Thích Ca Mâu Ni Như Lai Ứng Cúng Chính Đẳng Chính  Giác

OṂ BHAGAVATE DĀNĀDHIPATI    VISṚJYA    PŪRAYA    DĀNAṂ SVĀHĀ

Oṃ_ bhagavate dānādhipati: hãy làm vị Thí Chủ như Đức Thế  Tôn

visṛjya pūraya dānaṃ: ban bố đầy đủ kết  quả

svāhā: thành tựu tốt lành

OṂ_ ŚĪLA-DHĀRIṆI BHAGAVATE HŪṂ HAḤ

Oṃ_ Śīla-dhāriṇi: hãy giữ gìn Giới Thanh  Lương

bhagavate hūṃ haḥ: thành tựu Nhân của Tâm Bồ Đề của Đức Thế  Tôn

OṂ BHAGAVATE KṢĀNTI DHĀRIṆI HŪṂ PHAṬ

Oṃ_ bhagavate kṣānti-dhāriṇi: hãy trì giữ sự Nhẫn Nhục như Đức Thế   Tôn

hūṃ phaṭ: khủng bố phá bại mọi chướng  ngại

OṂ VĪRYA KĀRI_ HŪṂ VĪRYE VĪRYE SVĀHĀ

Oṃ_ vīrya-kāri: Hãy thực hành tinh tiến hūṃ vīrye vīrye: tôi tinh tiến, rất tinh tiến svāhā: thành tựu tốt lành

OṂ BHAGAVATE SARVA PĀPĀHĀRIṆIYE MAHĀ-DETYE  HŪṂ_ HŪṂ HŪṂ HŪṂ PHAṬ

Oṃ_ bhagavate sarva-pāpāhāriṇiye: Hãy trừ diệt tất cả tội lỗi như Đức Thế Tôn

mahā-detye hūṃ: khủng bố Đại ác Ma hūṃ hūṃ hūṃ: thành tựu ba loại Tĩnh Lự phaṭ: phá bại mọi chướng ngại

OṂ_ DHĪḤ ŚRĪ ŚRUTA VIJAYE SVĀHĀ

Oṃ: Nhiếp triệu

dhīḥ: chữ chủng tử biểu thị cho Trí Tuệ śrī: Chữ chủng tử biểu thị cho sự cát tường śrūta vijaye: khai mở tri thức tối thắng svāhā: quyết định thành tựu

OṂ_ MAHĀ-MAITRA-CITTE SVĀHĀ: Hãy quyết định thành tựu như Tâm Đại Từ

 OṂ KĀRUṆI HA HA HA SAṂ

Oṃ: nhiếp triệu

Kāruṇi ha: Nhân của Tâm Bi cứu  khổ

ha ha saṃ: Chân chính thành tựu hai nhân là: Cầu Vô Thượng Bồ Đề Nguyện, Lợi Lạc Hữu Tình Nguyện

 OṂ DAMANI MUDITE HŪṂ HA_ HA HA HŪṂ JAḤ

Oṃ_ damani mudite hūṃ ha: hãy khéo thuận theo sự vui thích Nhân của Tâm Bồ Đề

ha ha hūṃ jaḥ: câu triệu thành tựu hai nhân của hai loại Lực là: Tư Trạch Lực, Tu Tập Lực

 OṂ_ MAMA JÑĀNA KĀRI_ HŪṂ SVĀHĀ

Oṃ: nhiếp triệu

mama-jñāna-kāri: tôi tạo làm Đại  Trí

hūṃ svāhā: quyết định thành tựu tâm Bồ  Đề