世間相常住 ( 世thế 間gian 相tướng 常thường 住trụ )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

(術語)是示俗諦常住之金言,大乘之極說,台家之眼目也。法華經方便品曰:「是法住法位,世間相常住。於道場知已,導師方便說。」法位者,真如也。住於法位者,謂十界三千之諸法住於真如也。即性具之謂也。故真如常住,世間之相亦常住也。智度論十九曰:「中論說涅槃不異世間,世間不異世間。涅槃際,世間際,一際無有異故。」妙宗鈔上曰:「世間常住者,即十界三千。世間一一皆住真如法位,法位常故,世間亦常。」金錍論曰:「無常常住時相續,隨緣不變,一念寂照。」隨緣者照而無常,不變者隨而常住也。然則見世間相之常住而不知無常者,凡夫之牛羊眼也。見世間相之無常而不知常住者,小乘偏空之僻眼也。即無常見常住,即常住見無常者,菩薩之實相眼也。密教以大日經五秘密曼荼羅品:「生住等諸法,常恒如是生。」之文,為世相常住之證文,生住異滅之轉變,春夏秋冬之推運,皆是法性自爾之妙用,離佛天人之造作也。可生者生,可滅者滅,是天然之道理,法爾之德業也,故曰常恒如是生。見秘藏記鈔十。又秘藏記本謂:「顯教中亦於法華經,謂世間常住,譬如水性澄靜,是為常住,以風之緣故起波。波即相也,水即性也。風息則波即止而為水,故是依攝相歸性而得常住也。依性相差別,則不得謂為常住。故是生滅無常家之喻也(天台之別教即華嚴宗是也)。密教之說,十界之諸法,皆為如來自受用之境界,是處離生滅無常故不用此喻,別有密教不共之喻。其喻如日月與光明,日月為性,光明為相,此性此相不相離而為本有,是故謂為性相常住(天台所謂性具之三千)。非待歸於性而為常住,又譬之四大和合之身,是即體也,手足之屈伸取捨,是即用也,其眼耳等之好醜長短,即是相也。此體相用三者,不相離而各各宛然,故性相共為本有云。」

NGHĨA HÁN VIỆT

( 術thuật 語ngữ ) 是thị 示thị 俗tục 諦đế 常thường 住trụ 之chi 金kim 言ngôn 大Đại 乘Thừa 之chi 極cực 說thuyết , 台thai 家gia 之chi 眼nhãn 目mục 也dã 。 法pháp 華hoa 經kinh 方phương 便tiện 品phẩm 曰viết 是thị 法Pháp 住trụ 法Pháp 位vị 。 世thế 間gian 相tướng 常thường 住trụ 。 於ư 道Đạo 場Tràng 知tri 已dĩ 。 導đạo 師sư 方phương 便tiện 說thuyết 。 」 法pháp 位vị 者giả 真Chân 如Như 也dã 。 住trụ 於ư 法pháp 位vị 者giả , 謂vị 十thập 界giới 三tam 千thiên 之chi 諸chư 法pháp 住trụ 於ư 真Chân 如Như 也dã 。 即tức 性tánh 具cụ 之chi 謂vị 也dã 。 故cố 真Chân 如Như 常thường 住trụ 世thế 間gian 之chi 相tướng 亦diệc 常thường 住trụ 也dã 。 智trí 度độ 論luận 十thập 九cửu 曰viết 。 中trung 論luận 說thuyết 涅Niết 槃Bàn 不bất 異dị 世thế 間gian 世thế 間gian 不bất 異dị 世thế 間gian 。 涅Niết 槃Bàn 際tế 世thế 間gian 際tế , 一nhất 際tế 無vô 有hữu 異dị 故cố 。 」 妙diệu 宗tông 鈔sao 上thượng 曰viết 世thế 間gian 。 常thường 住trụ 者giả , 即tức 十thập 界giới 三tam 千thiên 。 世thế 間gian 一nhất 一nhất 皆giai 住trụ 。 真Chân 如Như 法pháp 位vị , 法pháp 位vị 常thường 故cố 世thế 間gian 亦diệc 常thường 。 」 金kim 錍bề 論luận 曰viết : 「 無vô 常thường 常thường 住trụ 時thời 相tương 續tục 隨tùy 緣duyên 不bất 變biến , 一nhất 念niệm 寂tịch 照chiếu 。 」 隨tùy 緣duyên 者giả 照chiếu 而nhi 無vô 常thường , 不bất 變biến 者giả 隨tùy 而nhi 常thường 住trụ 也dã 。 然nhiên 則tắc 見kiến 世thế 間gian 相tướng 之chi 常thường 住trụ 而nhi 不bất 知tri 無vô 常thường 。 者giả , 凡phàm 夫phu 之chi 牛ngưu 羊dương 眼nhãn 也dã 。 見kiến 世thế 間gian 相tướng 之chi 無vô 常thường 而nhi 不bất 知tri 常thường 住trụ 者giả 小Tiểu 乘Thừa 偏thiên 空không 之chi 僻tích 眼nhãn 也dã 。 即tức 無vô 常thường 見kiến 常thường 住trụ 即tức 常thường 住trụ 見kiến 無vô 常thường 者giả 菩Bồ 薩Tát 之chi 實thật 相tướng 眼nhãn 也dã 。 密mật 教giáo 以dĩ 大đại 日nhật 經kinh 五ngũ 秘bí 密mật 曼mạn 荼đồ 羅la 品phẩm : 「 生sanh 住trụ 等đẳng 諸chư 法pháp , 常thường 恒 如như 是thị 生sanh 。 」 之chi 文văn , 為vi 世thế 相tướng 常thường 住trụ 之chi 證chứng 文văn 生sanh 住trụ 異dị 滅diệt 。 之chi 轉chuyển 變biến , 春xuân 夏hạ 秋thu 冬đông 之chi 推thôi 運vận , 皆giai 是thị 法pháp 性tánh 自tự 爾nhĩ 之chi 妙diệu 用dụng , 離ly 佛Phật 天thiên 人nhân 之chi 造tạo 作tác 也dã 。 可khả 生sanh 者giả 生sanh , 可khả 滅diệt 者giả 滅diệt , 是thị 天thiên 然nhiên 之chi 道Đạo 理lý 法pháp 爾nhĩ 之chi 德đức 業nghiệp 也dã , 故cố 曰viết 常thường 恒 如như 是thị 生sanh 。 見kiến 秘bí 藏tạng 記ký 鈔sao 十thập 。 又hựu 秘bí 藏tạng 記ký 本bổn 謂vị : 「 顯hiển 教giáo 中trung 亦diệc 於ư 法Pháp 華Hoa 經Kinh 。 謂vị 世thế 間gian 常thường 住trụ 譬thí 如như 水thủy 性tánh 澄trừng 靜tĩnh , 是thị 為vi 常thường 住trụ 以dĩ 風phong 之chi 緣duyên 故cố 起khởi 波ba 。 波ba 即tức 相tướng 也dã , 水thủy 即tức 性tánh 也dã 。 風phong 息tức 則tắc 波ba 即tức 止chỉ 而nhi 為vi 水thủy , 故cố 是thị 依y 攝nhiếp 相tướng 歸quy 性tánh 而nhi 得đắc 常thường 住trụ 也dã 。 依y 性tánh 相tướng 差sai 別biệt 則tắc 不bất 得đắc 謂vị 為vi 常thường 住trụ 。 故cố 是thị 生sanh 滅diệt 無vô 常thường 家gia 之chi 喻dụ 也dã ( 天thiên 台thai 之chi 別biệt 教giáo 即tức 華hoa 嚴nghiêm 宗tông 是thị 也dã ) 。 密mật 教giáo 之chi 說thuyết , 十thập 界giới 之chi 諸chư 法pháp 皆giai 為vi 如Như 來Lai 。 自tự 受thọ 用dụng 之chi 境cảnh 界giới , 是thị 處xứ 離ly 生sanh 滅diệt 無vô 常thường 故cố 不bất 用dụng 此thử 喻dụ , 別biệt 有hữu 密mật 教giáo 不bất 共cộng 之chi 喻dụ 。 其kỳ 喻dụ 如như 日nhật 月nguyệt 與dữ 光quang 明minh , 日nhật 月nguyệt 為vi 性tánh , 光quang 明minh 為vi 相tướng , 此thử 性tánh 此thử 相tướng 不bất 相tương 離ly 而nhi 為vi 本bổn 有hữu , 是thị 故cố 謂vị 為vi 性tánh 相tướng 常thường 住trụ 。 ( 天thiên 台thai 所sở 謂vị 性tánh 具cụ 之chi 三tam 千thiên ) 。 非phi 待đãi 歸quy 於ư 性tánh 而nhi 為vi 常thường 住trụ 又hựu 譬thí 之chi 四tứ 大đại 和hòa 合hợp 。 之chi 身thân , 是thị 即tức 體thể 也dã , 手thủ 足túc 之chi 屈khuất 伸thân 取thủ 捨xả , 是thị 即tức 用dụng 也dã , 其kỳ 眼nhãn 耳nhĩ 等đẳng 之chi 好hảo 醜xú 長trường 短đoản 即tức 是thị 相tướng 也dã 。 此thử 體thể 相tướng 用dụng 三tam 者giả 不bất 相tương 離ly 而nhi 各các 各các 宛uyển 然nhiên , 故cố 性tánh 相tướng 共cộng 為vi 本bổn 有hữu 云vân 。 」 。