thập tuỳ miên

Phật Quang Đại Từ Điển

(十隨眠) Cũng gọi Thập sử, Thập kiến, Thập đại hoặc. Chỉ cho 10 phiền não căn bản là tham, sân, si, mạn, nghi, hữu thân kiến, biên chấp kiến, tà kiến, kiến thủ kiến và giới cấm thủ kiến. Trong đó, 5 phiền não đầu vì có tính chất chậm lụt nên gọi là Ngũ độn sử, còn 5 phiền não sau thì tính chất lanh lợi nên gọi là Ngũ lợi sử. Nhưng các nhà phiên dịch mới thì không dùng danh từ Ngũ độn, Ngũ lợi. [X. luận Câu xá Q.19]. (xt. Ngũ Lợi Sử; Ngũ Độn Sử; Kiến Hoặc; Căn Bản Phiền Não; Tùy Miên).