thập lợi

Phật Quang Đại Từ Điển

(十利) I. Thập Lợi. Chỉ cho 10 lợi ích. Chẳng hạn như Khất thực thập lợi, Thiền định thập lợi, Chúc hữu thập lợi, Tinh tiến thập lợi, Bát nhã thập lợi, Đa văn thập lợi, Bố thí thập lợi, Trì giới thập lợi, Tuệ nhẫn thập lợi… [X. kinh Nguyệt đăng tam muội Q.7; luật Ma ha tăng kì Q.29]. (xt. Khất Thực ThậpLợi, Đa Văn ThậpLợi, Trì Giới Thập Lợi, Bát Nhã ThậpLợi, Chúc Hữu Thập Lợi, Từ Nhẫn ThậpLợi, Tinh Tiến Thập Chủng Lợi Ích, Thiền Định Thập Chủng Lợi Ích). II. Thập Lợi. Chỉ cho 10 lí do đức Phật chế giới, đó là: 1. Thu nhiếp tăng. 2. Thu nhiếp thật tốt. 3. Vì muốn chúng tăng cư trụ được an vui.4. Chiết phục những người có tính cao ngạo. 5. Làm cho những người có tâm hổ thẹn được an lạc. 6. Khiến những người không tin có được tín tâm thanh tịnh. 7. Những người tin rồi thì niềm tin tăng trưởng. 8. Ngăn dứt phiền não, hữu lậu đời này. 9. Đoạn trừ thói ác đời sau. 10. Phạm hạnh được lâu dài. [X. luật Thập tụng Q.1]. III. Thập Lợi. Mười điều lợi ích của việc thụ trì kinh Thập nhất diện Quán thế âm thần chú nói trong kinh Thập nhất diện thần chú. Đó là: 1. Thân không bệnh tật. 2. Thường được chư Phật mười phương nhớ nghĩ. 3. Tất cả nhu cầu như tiền của, quần áo, thức ăn uống… đều tự nhiên đầy đủ, thường không thiếu thốn. 4. Có khả năng phá dẹp tất cả oán địch. 5. Có khả năng làm cho tất cả chúng sinh phát từ tâm. 6. Tất cả trùng độc, các chứng bệnh đều không xâm hại được. 7. Tất cả dao gậy không làm hại được. 8. Tất cả nạn lụt đều không thể cuốn trôi và nhận chìm. 9. Tất cả trận hỏa hoạn không thiêu đốt được. 10. Không bị chết oan.