thập chủng phương tiện

Phật Quang Đại Từ Điển

(十種方便) Chỉ cho 10 phương tiện khéo léo của người tu hạnh Bồ tát được nói trong phẩm Li thế gian kinh Hoa nghiêm quyển 40 (bản dịch cũ). Kinh Hoa nghiêm quyển 56 (bản dịch mới) gọi là Thập chủng cần tu. Đó là: 1. Bố thí phương tiện: Phương tiện bố thí. Nghĩa là Bồ tát bố thí không mảy may xẻn tiếc, xả bỏ cả thân mệnh tài sản mà không có tâm cầu báo đáp. 2. Trì giới phương tiện: Phương tiện giữ giới. Bồ tát giữ tất cả giới, tâm không nhiễm trước. 3. Nhẫn nhục phương tiện: Phương tiện nhẫn nhục. Bồ tát xa lìa các phiền não sân hận, ngã mạn, nhẫn tất cả cái xấu ác, trong tâm không lay động. 4. Tinh tiến phương tiện: Phương tiện tinh tấn. Ba nghiệp của Bồ tát không tán loạn, tất cả việc Bồ tátlàmđều không lui sụt cho đến rốt ráo. 5. Thiền định phương tiện: Phương tiện thiền định. Bồ tát xa lìa 5 dục và các phiền não, đối với thiền định, Bồ tát thường tu tập. 6. Trí tuệ phương tiện: Phương tiện trí tuệ. Bồ tát xa lìa phiền não ngu si, tu tập tất cả công đức, có năng lực khai phát tuệ giải. 7. Đại từ phương tiện: Phương tiện đại từ. Bồ tát vận dụng tâm đại từ bình đẳng, làm lợi ích cho hết thảy chúng sinh. 8. Đại bi phương tiện: Phương tiện đại bi. Bồ tát biết các pháp không có tự tính, dùng tâm đại bi bình đẳng, chịu khổ thay cho tất cả chúng sinh. 9. Giác ngộ phương tiện: Phương tiện giác ngộ. Bồ tát dùng trí tuệ vô ngại biết rõ 10 căn tính của chúng sinh. 10. Chuyển bất thoái phương tiện: Phương tiện thuyết pháp không trở lui. Bồ tát quay bánh xe pháp vô thượng, giáo hóa, dẫn dắt chúng sinh, khiến y theo giáo pháp mà tu học, tăng trưởng bồ đề, không trở lui khỏi giai vị tu hành.