thắng hữu

Phật Quang Đại Từ Điển

(勝友) I. Thắng Hữu. Chỉ cho đạo hữu, lương hữu, thiện hữu. Tức chỉ cho người bạn có đạo tâm, tu hành tinh tiến. Như đức Như lai Thích ca mâu ni, khi khen ngợi công đức của người niệm Phật cho rằng 2 bồ tát Quán thế âm và Đại thế chí đều là Thắng hữu của người ấy. Kinh Quán vô lượng thọ (Đại 12, 346 trung) nói: Nếu có người nào niệm Phật thì nên biết người ấy chính là hoa phân đà lợi(hoa sen trắng) trong loài người, các bồ tát Quán thế âm và Đại thế chí đều là Thắng hữu của người ấy. II. Thắng Hữu. Phạm: Vizewamitra. Hán âm: Tì thế sa mật đa la. Hán dịch: Thù thắng thân, Thắng thân. Một trong 10 vị Đại luận sư Duy thức. Sư sinh ở Ấn độ vào cuối thế kỉ VI, là đệ tử của ngài Hộ pháp (Phạm: Dharmapàla), trụ ở chùa Na lan đà tại Trung Ấn Độ, nổi tiếng về tài biện luận. Tác giả của Căn bản tát bà đa bộ luật nhiếp cũng có tên là Thắng hữu nhưng có lẽ là người khác. [X. Thành duy thức luận thuật kí Q.1; Đại đường tây vực chí Q.9; Chỉ quật dịch thổ tập Q.21].