THẮNG DIỆU ĐÀ LA NI
Soạn dịch: Huyền Thanh

 

𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯: 𑖕𑖧 𑖕𑖧 𑖕𑖧-𑖪𑖯𑖮 _ 𑖏-𑖪𑖯𑖮 𑖕𑖧-𑖪𑖯𑖮 𑖮𑖲𑖨𑖲 𑖮𑖲𑖨𑖲 𑖢𑖟𑖿𑖦 – 𑖀𑖢𑖿𑖧 𑖤𑖿𑖨𑖮𑖿𑖦𑖸 𑖭𑖯𑖨 𑖭𑖯𑖨𑖰𑖜𑖰 𑖠𑖱𑖨𑖰 𑖠𑖱𑖨𑖰 𑖠𑖱𑖨 𑖠𑖱𑖨𑖰 𑖟𑖸𑖪𑖝𑖯 𑖢𑖨𑖰-𑖢𑖯𑖩𑖡𑖰 𑖧𑖲𑖠-𑖄𑖝𑖿𑖝𑖨𑖡𑖰 𑖢𑖨-𑖓𑖎𑖿𑖨 𑖡𑖰𑖪𑖯𑖨𑖜𑖰 𑖢𑖳𑖨𑖧-𑖥𑖐𑖪𑖽 𑖦𑖦 𑖀𑖦𑖲𑖎𑖭𑖿𑖧… 𑖭𑖨𑖿𑖪 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝 𑖀𑖠𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖸 𑖭𑖨𑖿𑖪 𑖁𑖫𑖯-𑖢𑖨𑖰-𑖢𑖳𑖨𑖜𑖸 𑖭𑖨𑖿𑖪 𑖢𑖯𑖢- 𑖎𑖨𑖿𑖦𑖽 𑖢𑖨𑖰-𑖎𑖿𑖬𑖧 𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯

*)TADYATHĀ: JAYA JAYA JAYA-VĀHA _ KHA-VĀHA JAYA-VĀHA HURU HURU PADMA – APYA BRAHME SĀRA SĀRIṆI DHĪRI DHĪRI DHĪRA DHĪRI DEVATĀ PARI-PĀLANI YUDHA-UTTARANI PARA-CAKRA NIVĀRAṆI PŪRAYA-BHAGAVAṂ MAMA AMUKASYA… SARVA TATHĀGATA ADHIṢṬHITE SARVA ĀŚĀ-PARI-PŪRAṆE SARVA PĀPA- KARMAṂ PARI-KṢAYA SVĀHĀ

Thắng Diệu Đà La Ni Chú này hay trừ tất cả tội chướng, hay tồi phục quân binh phương khác, vĩnh viễn không có việu khổ đau vì đói khát, bệnh dịch, tai nạn, bệnh tật…thường hay giàu có đầy đủ, kho chứa tràn đầy, tăng ích, sống  lâu

Đà La Ni Chú này là mẹ của chư Phật. Nếu có kẻ  trai lành,  người nữ  thiện tín tâm, đỉnh lễ, cung kính, cúng dường, viết chép, đọc tụng, thọ trì Kinh này ; cũng lại cúng dường Pháp Sư trì Kinh thời nghiệp chướng của người này đều được tiêu diệt, chẳng bị chết đột ngột, ở trong thân hiện tại thường thọ hoan lạc; cha mẹ, vợ con, bạn bè, quyến thuộc thảy đều an ổn, hết thảy nguyện cầu không có gì không vừa  ý

_Ý nghĩa của Đà La Ni này là: TADYATHĀ: như vậy, liền nói Chú  là

JAYA  JAYA  JAYA VĀHA: chuyển động thù thắng thô, tế, vi  tế

KHA-VĀHA: chuyển động khắp hư  không

JAYA-VĀHA HURU HURU: mau chóng mau chóng chuyển động sự thù thắng PADMA  APYA  BRAHME: như sự tinh khiết của hoa sen sinh ra từ nước SĀRA  SĀRIṆI: tinh tiến bảo hộ

DHĪRI DHĪRI: Tâm ý kiên định DHĪRA  DHĪRI: an định bền chắc

DEVATĀ        PARI-PĀLANI        YUDDHA-UTTARAṆI        PARA-CAKRA

NIVĀRAṆI PŪRAYA: Thiên Thẩn thủ hộ chiến đấu vượt qua đủ mọi chiến trận, sự ngăn ngại

BHAGAVAṂ: Hỡi Đức Thế Tôn

MAMA  AMUKASYA (con, họ tên  là…)

SARVA   TATHĀGATA ADHIṢṬHITE SARVA   ĀŚĀ-PARI-PŪRAṆE : tất   cả

Như Lai gia trì khiến cho đầy đủ tất cả phương  vị

SARVA PĀPA-KARMAṂ PARI-KṢAYA: tiêu trừ tất cả nghiệp tội SVĀHĀ: thành tựu tốt lành