tham thiền

Phật Quang Đại Từ Điển

(參禪) Tiếng dùng trong Thiền lâm. Chỉ cho sự tọa thiền tu hành dưới sự chỉ dạy của bậc thầy, sau chuyển sang chỉ cho sự tham cứu chân lí trong Thiền định. Vô môn quan tắc 1 (Đại 48, 292 hạ) nói: Tham thiền phải thấu cửa Tổ sư, Diệu ngộ đường tâm cần dứt bặt. Chính pháp nhãn tạng tam muội vương tam muội (Đại 82, 243 hạ) nói: Tham thiền là thân tâm rỗng rang, chuyên vào một việc ngồi thiền, không cần đốt hương, lễ bái, niệm Phật, tu sám, xem kinh… Ngoài ra, tham thiền nên chọn nơi yên tĩnh, tiết chế việc ăn uống, buông bỏ các duyên, dứt hẳn mọi việc, không nghĩ thiện, chẳng nghĩ ác, gác ngoài thị phi.