tế thi

Phật Quang Đại Từ Điển

(蔽尸) Phạm:Pezì. Cũng gọi Bế thi, Bề thi, Bệ thi. Hán dịch: Nhục đoạn, Ngưng kết, Nhuyến cốt, Nhục đoàn. Chỉ cho giai đoạn thứ 3 trong 5 giai đoạn từ lúc thụ thai đến khi thai nhi thành hình. Cứ theo Huyền ứng âm nghĩa quyển 1, từ lúc thụ thai đến tuần lễ thứ 3, thai nhi kết tụ thành cục thịt(nhục đoàn) mềm nhũn, nếu là thai con trai thì có hình phía trên rộng, phía dưới hẹp; nếu là thai con gái thì có hình phía trên hẹp, phía dưới rộng. Ngoài ra, theo Du già lược toản quyển 1, người các nước Tây vực cũng gọi tiết lợn là Tế thi, vì 2 thứ giống nhau. [X. luận Câu xá Q.9; luận Tập dị môn túc Q.9].