tát bát nhã

Phật Quang Đại Từ Điển

(薩般若) Phạm: Sarvajĩa. Cũng gọi Tát vân nhiêu, Tát bà nhã, Tát bà nhã đa (Phạm:Sarvajĩatà). Hán dịch: Nhất thiết trí. Chỉ cho trí Phật, là trí biết rõ tất cả pháp tướng trong ngoài. Văn sa di thụ giới trong Thiền uyển thanh qui quyển 9 (Vạn tục 111, 463 hạ) nói: Qui y pháp được Đại tổng trì môn Tát bát nhã. Sự rộng lớn của Nhất thiết trí được ví dụ như biển cả nên cũng gọi là Tát bát nhã hải (Biển tát bà nhã). Thiền giới sao (Đại 82, 655 hạ) ghi: Hiện thân nói pháp, làm cây cầu cho thế gian, đức trở về biển Tát bà nhã, không thể tính lường được, cung kính vâng theo. [X. phẩm Thập địa kinh Hoa nghiêm (bản 80 quyển); kinh Phóng quang bát nhã Q.11; Viên giác kinh đại sớ sao Q.1, Tuệ lâm âm nghĩa Q.7]. (xt. Nhất Thiết Trí).