tăng kiếp

Phật Quang Đại Từ Điển

(增劫) Đối lại: Giảm kiếp. Khoảng thời gian trong đó tuổi thọ của con người tăng lên dần dần. Tức trong kiếp Trụ, tuổi thọ con người mỗi một trăm năm tăng lên một tuổi, cứ thế trong khoảng thời gian từ 10 tuổi đến 8 vạn tuổi, gọi là kiếp Tăng. Quá trình thành lập, tồn tại, hoại diệt của thế giới này cho đến chuyển biến sang một chu kì thành lập, tồn tại và hoại diệt của một thế giới khác được chia làm 4 thời kì Thành, Trụ, Hoại, Không gọi là 4 kiếp. Kiếp Trụ là thời kì an ổn và tồn tại của Khí thế gian và Chúng sinh thế gian. Trong 4 kiếp, chỉ có kiếp Trụ là có Tăng kiếp và Giảm kiếp. [X. luận Đại tì bà sa Q.135; luận Câu xá Q.12].