Tăng-già

Từ điển Đạo Uyển


僧伽; C: sēng qié; J: sōgya; S, P: saṅgha; 1. Chỉ hội đoàn của các vị Tỉ-khâu (s: bhik-ṣu), Tỉ-khâu-ni (s: bhikṣuṇī) cũng như các Sa-di (s: śrāmaṇera). Trong nhiều trường hợp, các Cư sĩ cũng được liệt vào Tăng-già. Tăng-già là một trong Tam bảo (s: triratna), là một đối tượng trong Ba quy y của Phật tử. Ðời sống của Tăng-già được quy định trong các giới luật được ghi trong Luật tạng. 2. Chỉ phái Số luận (s: saṃkhya); 3. Con sư tử (s: siṃha).