tăng già đà

Phật Quang Đại Từ Điển

(僧伽陀) I. Tăng Già Đà. Phạm: Saôgata. Hán dịch: Tập chủng tính, Li trước địa. Phải tu hạnh Phục đạo nhẫn một A tăng kì kiếp mới vào được giai vị Tăng già đà, tương đương với giai vị Thập trụ trong 42 giai vị tu hành của Bồ tát. Hành giả ở giai vị này, tu tập Không quán để phá Kiến hoặc và Tư hoặc. [X. Nhân vương bát nhã kinh sớ Q.5 (Gia tường)]. (xt. Lục Chủng Tính). II. Tăng Già Đà (?-?) Phạm: Saôgata. Hán dịch: Nhiêu thiên. Cao tăng Tây vực đến Trung quốc dịch kinh vào đời Tây Tấn. [X. Lịch đại tam bảo kỉ Q.9].