tam thập tam quá

Phật Quang Đại Từ Điển

(三十三過) Tiếng dùng trong Nhân minh. Chỉ cho 33 lỗi của 3 chi Tông (mệnh đề), Nhân(lí do) và Dụ(thí dụ)do Tân nhân minh thành lập. Trong đó, Tông gồm 9 lỗi, Nhân gồm 14 lỗi và Dụ gồm 10 lỗi. 1. Chín lỗi thuộc Tông: a. Năm lỗi tương vi: Hiện lượng tương vi, Tỉ lượng tương vi, Tự giáo tương vi, Thế gian tương vi và Tự ngữ tương vi. b. Bốn lỗi bất cực thành: Năng biệt bất cực thành, Sở biệt bất cực thành, Câu bất cực thành và Tương phù cực thành. 2. Mười bốn lỗi thuộc Nhân: a. Bốn lỗi bất thành: Lưỡng câu bất thành, Tùy nhất bất thành, Do dự bất thành và Sở y bất thành. b. Sáu lỗi bất định: Cộng bất định, Bất cộng bất định, Đồng phần dị toàn bất định, Dị phần đồng toàn bất định, Câu phần bất định và Tương vi quyết định bất định. c. Bốn lỗi tương vi: Pháp tự tướng tương vi, Pháp sai biệt tương vi, Hữu pháp tự tướng tương vi và Hữu pháp sai biệt tương vi. 3. Mười lỗi thuộc Dụ: a. Năm lỗi thuộc Đồng dụ: Năng lập pháp bất thành, Sở lập pháp bất thành, Câu bất thành, Vô hợp và Đảo hợp. b. Năm lỗi thuộc Dị dụ: Sở lập pháp bất khiển, Năng lập pháp bất khiển, Câu bất khiển, Bất li và Đảo li. [X. Nhân minh nhập chính lí luận sớ sao Q.41; Nhân minh luận sớ thụy nguyên kí Q.8]. (xt. Nhân Thập Tứ Quá, Nhân Minh, Tông Cửu Quá, Dụ).