tam thập nhật phật danh

Phật Quang Đại Từ Điển

(三十日佛名) Cũng gọi Tam thập Phật danh, Tam thập nhật bí Phật. Danh hiệu Phật và 30 ngày. Nghĩa là 30 vị Phật, Bồ tát được phối hợp với 30 ngày trong 1 tháng. Nghĩa này trong các kinh luận không thấy có, nhưng cứ theo Hư đường hòa thượng ngữ lục quyển 10 thì do Thiền sư Sư giới ở núi Ngũ tổ soạn vào khoảng đời Ngũ đại. Cách phối hợp ấy là: -Mồng 1 là PhậtĐịnh quang. -Mồng 2 là Phật Nhiên đăng. -Mồng 3 là Phật Đa bảo. -Mồng 4 là Phật A súc. -Mồng 5 là bồ tát Di lặc. -Mồng 6 là Phật Nhị vạn đăng. -Mồng 7 là Phật Tam vạn đăng. -Mồng 8 là Dược sư Như lai. -Mồng 9 là Phật Đại thông trí thắng. -Mồng 10 là Phật Nhật nguyệt đăng minh. -Ngày 11 là Phật Hoan hỉ. -Ngày 12 là Nan thắng Như lai. -Ngày 13 là bồ tát Hư không tạng. -Ngày 14 là bồ tát Phổ hiền. -Ngày 15 là Phật A di đà. -Ngày 16 là bồ tátĐà la ni. -Ngày 17 là bồ tát Long thụ. -Ngày 18 là bồ tát Quán thế âm. -Ngày 19 là bồ tát Nhật quang. -Ngày 20 là bồ tát Nguyệt quang. -Ngày 21 là bồ tát Vô tận ý. -Ngày 22 là bồ tát Thí vô úy. -Ngày 23 là bồ tát Đắc đại thế chí. -Ngày 24 là bồ tát Địa tạng. -Ngày 25 là bồ tát Văn thù sư lợi. -Ngày 26 là bồ tát Dược thượng. -Ngày 27 là Lô xá na Như lai. -Ngày 28 là Đại nhật Như lai. -Ngày 29 là bồ tát Dược vương. -Ngày 30 là Phật Thích ca mâu ni. [X. môn Xưng hô Thiền lâm tượng khí tiên].