tam miệu tam phật đà

Phật Quang Đại Từ Điển

(三藐三佛陀) Phạm: Samyak-saôbuddha. Pàli: Sammà-sambuddha. Cũng gọi Tam miệu tam một đà, Tam da tam Phật, Tam da tam Phật đà. Hán dịch: Chính biến tri, Chính đẳng giác, Chính đẳng giác giả. Một trong mười danh hiệu của Như lai.Cứ theo luận Đại trí độ quyển 2, trong Tam miệu tam Phật đà thì Tam miệu nghĩa là Chính, Tam nghĩa là Biến, Phật nghĩa là Tri, cho nên Tam miệu tam Phật đà nghĩa là Chính biến tri nhất thiết pháp. Như lai có năng lực biết rõ lí Tứ đế, biết tướng của tất cả các pháp thực không hoại, không tăng, không giảm, lại biết danh hiệu của các thế giới trong mười phương và danh hiệu của chúng sinh trong 6 đường… vì thế Như lai được gọi là Tam miệu tamphật đà. [X. kinh Tọa thiền tam muội Q.thượng; kinh Đại bát niết bàn Q.18 (bản Bắc); Đại thừa nghĩa chương Q.20, phần cuối].