sư tăng

Phật Quang Đại Từ Điển

(師僧) Chỉ cho vị tăng có đức hạnh xứng đáng làm thầy người. Ngoài ra, Sư tăng cũng là từ tôn xưng chúng tăng. Hư đường hòa thượng ngữ lục quyển 1 (Đại 47, 988 trung) nói: Lại ngày trước có vị lão túc, suốt 9 tuần an cư chẳng vì Sư tăng thuyết pháp. Từ Sư tăng ở đây chỉ cho chúng tăng. Ngoài ra, trong Tùng Lâm, vị Thiền tăng có khả năng tự lập, tự gánh vác trách vụ của mình, thường được gọi là Sư tăng gia. Như Bích nham lục tắc 33 (Đại 48, 172 trung) ghi: Ngài Vân Môn nói: Này Thượng thư! Ông chớ nên sơ suất! Bậc sư tăng gia đã luyện hết 3 kinh 5 luận mà vào tùng lâm, trải 10 năm, 20 năm mà vẫn còn chưa được thì làm thế nào mà Thượng thư hiểu nổi?