sơn tăng

Phật Quang Đại Từ Điển

(山僧) Chỉ cho các vị tăng ở trong núi. Về sau, các vị tu ở thôn làng cũng gọi là Sơn tăng. Sơn tăng trở thành từ tự xưng khiêm nhường và phần nhiều được các vị Thiền tăng sử dụng. Lâm tế thiền sư ngữ lục (Đại 47, 498 thượng) ghi: Lời sơn tăng nói khác với người trong thiên hạ. [X. Hoàng long Tuệ nam thiền sư ngữ lục; Đông Sơn Tuệ Không thiền sư ngữ lục].