sở thuyên

Phật Quang Đại Từ Điển

(所詮) I. Sở Thuyên. Đối lại: Năng thuyên. Chỉ cho nghĩa lí trong kinh văn được giải thích rõ ràng. Căn cứ vào ngữ cú của kinh văn để giải thích rõ nội dung và hiển bày ý nghĩa của nội dung ấy, nên gọi kinh văn là Năng thuyên, nghĩa lí là Sở thuyên. Tứ giáo nghĩa quyển 1 cho rằng giáo là Năng thuyên, lí là Sở thuyên. Đại thừa pháp uyển nghĩa lâm chương quyển 1 phần đầu nói: Pháp được diễn bày là Sở thuyên, danh cú văn tự y cứ là Năng thuyên. [X. Thiên thai tứ giáo nghi tập chú Q.thượng, phần cuối]. II. Sở Thuyên. Hàm ý tột bậc. Tức chỉ cho mục đích sau cùng.