sám ma

Phật Quang Đại Từ Điển

(懺摩) I. Sám Ma. Phạn: Kwama. Hán dịch: Hối, Nhẫn thứ. Cầu xin người khác tha thứ cho những tội lỗi của mình. Tứ phần luật hành sự sao tư trì kí quyển trung, phần 4, hạ (Đại 40, 349 trung) nói: Tiếng Phạm Sám ma, Hán dịch là Hối Vãng. [X. điều Tùy ý thành qui trong Nam hải kí qui nội pháp truyện Q.2]. II. Sám Ma. Phạn: Kwauma. Áo may bằng sợi cây gai. Tiếng Sám ma có xuất xứ từ Tứ phần luật khai tông kí quyển 3 phần cuối. Còn theo Đại đường tây vực kí quyển 2 thì trong các loại y phục của người Ấn Độ, loại dệt bằng tơ tằm gọi là Kiều xa da y, còn loại dệt bằng sợi cây gai thì gọi là Tùng ma y.