sa

Phật Quang Đại Từ Điển

(娑) Cũng gọi Tát, Táp, Tạt, Tam, Tham, Tán. Chỉ cho chữ (sa), 1 trong 42, 1 trong 50 chữ cái Tất đàm. Mật giáo thường gọi chữ Sa là Đế. Nếu giải thích một cách nông cạn theo tướng chữ thì Đế là xét kĩ, là chắc thật; còn nếu giải thích một cách sâu xa theo nghĩa chữ thì Đế là bất khả đắc. Vì thế, phẩm Thích tự mẫu trong kinh Kim cương đính gọi chữ Sa là tất cả pháp, tất cả đế bất khả đắc. Kinh Văn thù vấn giải thích Sa là tiếng hiện chứng Nhất thiết trí (Phạn: Sarvajĩànàbhisambodhana). Còn kinh Đại bát niết bàn quyển 8 (bản Bắc) thì giải thích Sa là nghĩa vì chúng sinh mà diễn nói chính pháp khiến cho tâm của chúng vui mừng. [X. kinh Đại phẩm Bát nhã Q.5; phẩm Cụ duyên kinh Đại nhật Q.2].