Phổ Ngu

Từ điển Đạo Uyển


普愚; C: pŭyú; J: fugu; K: pou, 1301-1382; Thiền sư Hàn Quốc xuất thân từ Hồng Châu (洪州), thường được gọi với pháp danh Thái Cổ (太古, k: t’aego). Sư xuất gia vào năm 13 tuổi, được biết năm 19 tuổi, sư quyết chí giải trừ mối nghi sinh tử của mình, xúc tiến tham công án Vô và thấu suốt công án nầy năm 30 tuổi. Năm 1341, sư trú tại Trùng Hưng tự (重興寺, k: chunghŭngsa) ở Tam giác sơn, nơi sư bắt đầu thâu nhận đồ chúng. Sư lập một nơi ẩn cư ở phía Đông ngôi chùa, gọi đó là Thái Cổ (t’aego), ở đó sư viết tập Ca nhất thiên (歌一篇, k: kailp’yŏn). Sau đó sư viết Sơn trung tự lạc ca (山中自樂歌, k: sanjungjallakka). Sau, sư được mời làm Vương sư và Quốc sư. Sư là truyền nhân thuộc dòng thiền Lâm Tế (臨濟, k: imje), dòng thiền theo tinh thần của Đại Huệ (大慧); chú trọng vào việc tham thoại đầu. Sư nổi tiếng qua thi ca, các tác phẩm đã được môn đệ sưu tập lại.