Phật đỉnh phóng vô cấu quang minh nhập phổ môn quán sát nhất thiết Như Lai tâm đà-la-ni kinh

Từ điển Đạo Uyển


佛頂放無垢光明入普門觀察一切如來心陀羅尼經; C: fódǐng fàngwúgòu guāngmíng rù pǔmén guānchá yīqiè rúláixīn tuóluóní jīng; J: bucchō hōmuku kōmyō nyū fumon kanzatsu issai nyorai shin darani kyō; S: samantamukha-praveśara-śmivimalo-ṣṇīṣaprabhāsa-sarvatathāgata-hṛdayasamā-valokita-dharaṇī; T: kun nas sgor ‘jug pa’i ‘od zer gtsug tor dri ma med par snang ba de bzhin gshegs pa tham cad kyi snying po dang dam tshig la rnam par lta ba shes bya ba’i gzungs. 2 quyển, tên gọi tắt là Như Lai tâm kinh (如來心經; s: tathāgatahṛdaya-dhāraṇī), Thí Hộ (施護; s: dānapāla) dịch. Kinh văn gốc về một man-đà-la quay chung quanh Vimaloṣṇīṣa (nhục kế thù thắng thanh tịnh của Như Lai). Đà-la-ni nầy được khắc trên cổng vòm của Cư Dung Quan (居庸關), ở gần Bắc Kinh bằng tiếng Phạn (sanskrit), Tây Tạng, Hán, Uighur, Mông Cổ, và tiếng Tangut.