Pháp Lãng

Từ điển Đạo Uyển


法朗; C: fǎlǎng; J: hōrō; K: pŏmnang; 1. Cao tăng Trung Quốc (507-581), một trong trong những vị đại biểu xuất sắc của Tam luận tông. Sư gia nhập Tăng-già năm 21 tuổi và chăm chỉ tu học Thiền định và Luật tạng. Sau, Sư chuyển qua tu học kinh luận của Tam luận tông và năm 558, Sư đến Nam Kinh xiển dương giáo lí Tam luận. Tương truyền rằng, môn đệ theo học với Sư có đến hàng ngàn. Sau khi Sư tịch, đệ tử xuất sắc là Gia Tường Ðại sư Cát Tạng đã đưa giáo lí của tông này đến tuyệt đỉnh. 2. Nguyên là Thiền sư (và có lẽ là vị Thiền sư sớm nhất) của Hàn Quốc. Sư sang Trung Hoa để học Thiền dưới sự bảo trợ của Tổ sư thiền Trung Hoa Đạo Tín (道信, 580-651). Pháp Lãng được truyền thống công nhận là khởi nguyên của việc truyền thừa Thiền tông Hàn Quốc, và là người đồng khai sáng Hi Dương sơn (曦陽) với Trí Săn Đạo Hiến (智詵道憲, k: chisŏn tohŏn) thuộc Thiền tông Hàn Quốc.