PHÁP HOA THẬP LA SÁT PHÁP

Hán dịch: Nước Đại Đường_, Chùa Tổng Trì, Sa môn THÍCH TRÍ THÔNG
Việt dịch: HUYỀN THANH

 

Trước tiên, muốn kết Ấn, có thể nhập vào Thích Ca Định Ấn

1_ Đạo Trường Ấn: Hai tay, Đàn Tuệ (2 ngón út) cài chéo nhau bên trong, đặt hai Thủy (2 ngón vô danh) như cái vòng, đều đem hai Không (2 ngón cái) đè móng hai Hỏa (móng 2 ngón giữa), các ngón còn lại đều trụ đầu ngón liền thành. Minh (Vidya) ở Phẩm 28

2_ Pháp Hoa Ấn: Đem hai Thủy (2 ngón vô danh) , hai Hỏa (2 ngón giữa) cùng cài chéo nhau bên trong. Dùng Đàn Độ (ngón út phải) đè đầu Lực (ngón trỏ trái), đem Phong (ngón trỏ phải) đè Trí (ngón cái trái), đem Thiền (ngón cái phải) vịn Tuệ (ngón út trái) liền thành. Chú là:

“Tát phộc đạt ma bôn đồ lê già, an nhĩ mạn nhĩ”

*)SARVA-DHARMA PUṆḌARĪKA ANYE MANYE

3_ La Sát: Hai tay đều đem Thủy (ngón vô danh) móc lưng Hỏa (ngón giữa), lại dùng Không (ngón cái) khều móng Thủy (ngón vô danh), Đem Hữu Phong (ngón trỏ phải) đè Tả Tuệ (ngón út trái) , liền đem Hữu Hỏa (ngón giữa phải) đè đầu Tả Lực (đầu ngón trỏ trái), lại đem Hữu Đàn (ngón út phải) đè Tả Nguyện (ngón giữa trái) liền thành. Chú là:

“Đát điệt tha: Nhĩ lý nhĩ lý, mẫu lâu mẫu lâu, hộ, sa bà hạ”

*)TADYATHĀ: MILI MILI MURU MURU HOḤ SVĀHĀ

4_ Dùng Ấn trước, đặt tay trái ở trên liền thành. Chú là:

“Đát nễ dã tha: Nhĩ lý nhĩ lý, mẫu hộ, sa bà hạ”

*)TADYATHĀ: MILI MILI MUHU SVĀHĀ

5_ Dùng Ấn trước, mỗi mỗi đều riêng biệt chung lưng, đem Đàn Tuệ (2 ngón út) cùng hướng vào nhau, lại đem Hữu Phong (ngón trỏ phải) móc Tả Lực (ngón trỏ trái) liền thành. Chú là:

“Án, bát vạn Kim Cương Đồng Tử, ca na ca na, hộ tô hộ tô, phạt phạt phạt” (Hướng Quỷ Môn Lôi Điện Bị Đả Ấn)

*)OṂ_ AṢṬĀNĀṂ VAJRA-KUMĀRA- LAKṢAṆĀṂ KĀṆA KĀṆA HUTU HUTU PHAṬ PHAṬ PHAṬ

6_ La Sát Phộc Ấn: Dùng Ấn trước, liền đem ngón cái cùng giao nhau, hai Thủy (2 ngón vô danh) xen kẽ đè bên trên hai Địa (2 ngón út), lại co hai Phong (2 ngón trỏ) móc đầu nhau đè đầu Không (ngón cái) thì thành. Chú là:

“Y đề lý (v.v…. như Kinh nói đảm nhận , tụng La Sát Chú )”

 

*)ITIME ITIME ITIME ITIME ITIME _NIME NIME NIME NIME NIME

NIME _ RUHE RUHE RUHE RUHE _ STUHE STUHE STUHE STUHE STUHE 7_ Tu Đa La Tạng Ấn: Hai Hỏa (2 ngón giữa) cùng giao nhau bên ngoài hai bàn tay, đem hai Thủy (2 ngón vô danh) móc bên trên, lại đặt hai Không (2 ngón cái) dính đầu ngón, hai Địa (2 ngón út) giao nhau nhập vào bên trong. Chú là:

(Không có ghi bài Chú này)

8_ La Sát Hộ Pháp Hoa Tạng Ấn: Hai tay đều từ phía sau Hỏa (ngón giữa) vượt qua, đem móc lấy hai Thủy (2 ngón vô danh), Phong Chỉ (ngón trỏ) cùng giao nhau, lại đều điều chỉnh hai Địa (2 ngón út) hai Không (2 ngón cái) thành cái vòng hợp lại. Chú là:

“Án, tệ dựng tông, hữu tra” (Bản khác ghi là Hoa Sen)

*)OṂ_ STVAṂ VUṬṬA

9_ La Sát Vi Trần Đà Lạc Ấn: Hai tay đều đem hai Hỏa (2 ngón giữa) móc lưng Thủy (ngón vô danh) tức hai bên trái phải cùng nắm chặt tay. Lại giữ Hữu Địa (ngón út phải) đè mặt Tả Lực Độ (ngón trỏ trái), lại Hữu Phong (ngón trỏ phải) đè trên Tả Trí (ngón cái trái), đem Tả Tuệ (ngón út trái) đè trên Hữu Thiền (ngón cái phải) thì thành.

Chú là:

“Án, chú phạt trí, toa ha”

*)OṂ_ SUPĀṬHI SVĀHĀ

10_ Thiên Địa Ma Mục Đại Phộc Ấn: Úp tay trái, ngửa tay phải. Liền đem Hữu Địa (ngón út phải) đều móc Tả Tuệ (ngón út trái) cài chéo nhau, đem Hữu Thủy (ngón vô danh phải) móc Tả Nguyện (ngón giữa trái) , liền đều đem Không (ngón cái) khóa nối tiếp (tỏa liên) hợp lưng, đem Hữu Hỏa (ngón giữa phải) móc Tả Phương Độ (ngón vô danh phải) cùng hợp nhau thì thành. Chú là:

“Án, trang diệp đô la phộc lệ, phộc lệ đô, cấm phộc, cấm phộc, ác ác”.

HÌNH DẠNG CỦA MƯỜI VỊ LA SÁT:

Lam Bà (Lambā): Hình như Dược Xoa (Yaksa), áo màu xanh, tay phải cầm chày Độc Cổ để ngang vai phải, tay trái cầm tràng hạt (niệm châu). Dựng đứng đầu gối trái mà ngồi, khuôn mặt có màu thịt.

Tỳ Lam Bà (Vilambā): Hình như Long Vương, như mặt trăng tròn đầy, như hướng về biển lớn. Tay phải cầm Phong Vân (gió mây), tay trái nắm tràng hạt (niệm chau), áo có màu xanh lục biếc, khuôn mặt màu trắng đứng trước đài gương.

Khúc Xỉ (Kūṭadantī): Hình như Thiên Nữ Tiên, áo màu xanh, cúi mặt xuống, phía trước nâng hương hoa, quỳ dài hoặc ngồi Bán Già.

Hoa Xỉ (Puṣpa-danti): Hình như Ni Nữ, áo màu tía, tay phải cầm hoa, tay trái cầm cái bàn hoa, hơi cúi mặt

Hắc Xỉ (Makuṭa-danti): Hình như Thần Nữ, áo màu tuyệt đẹp, tay phải cầm cây xoa, tay trái cầm bình Quân Trì giống như hình Thủ Hộ, ngồi Bán Già.

Đa Phát (Keśīni): Hình như Đồng Tử, mặt như trăng tròn đầy có màu thịt như Càn Đạt Nữ , tay phải cầm cái vòng bằng đồng, tay trái như múa, quỳ dài.

Vô Yếm Túc (Acalā): Hình như hình của Đỉnh Kinh, luôn thủ hộ, áo màu đơn sơ kém cỏi hơn.

Trì Anh Lạc (Mālā-dhāri): Hình như Cát Tường Thiên Nữ, hai tay trái phải cầm Anh Lạc (chuỗi ngọc), áo màu vàng ròng, mặt có màu thịt, ngồi Kiết Già.

Bạch Hạnh Đế (Kuntī): Hình như hình Đỉnh Minh Nữ, áo màu xanh hồng, tay phải nắm cái xiêm, tay trái cầm chày Độc Cổ như hình đánh đập vật, ngồi dựng đầu gối.

Đoạt Nhất Thiết Y Chúng Sinh Tinh Khí (Sarvasattvojahāri): Hình như Nữ Phạm Thiên Đế Thích, khoác áo sắt, mặc giáp. Trên đỉnh xuất ra cái đầu ngựa, hình phẫn nộ, tay phải cầm chày, tay trái cầm Tam Cổ, áo màu tạp sắc, ngồi Kiết Già.

Bát La Sát Chú là:

“Án, đế lý đế lý, hề hề bỉ, hồng, tông, hồng, phát tra”

*)OṂ_ DHĪRI DHĪRI HE HE VIḤ HŪṂ VAṂ HŪṂ PHAṬ

Thập La Sát Bát Long Vương Nhiếp Hộ Thân Chú:

Nan Đà, Bạt Nan Đà đẳng, bộ loại quyến thuộc đến hộ giúp Ta.

Có thể nói: “Gia , Gia, Gia” (?thêm nữa, thêm nữa, thêm nữa)

Tự Phẩm, Phương Tiện Thí Dụ Phẩm

Tín Giải, Dược Thảo, Thọ Ký Phẩm Hóa Thành, Ngũ Bách Đệ Tử Phẩm

Thọ Học Vô Học, Pháp Sư Phẩm

Đa Bảo Phật Tháp, Đề Bà Phẩm

Khuyến Trì, An Lạc, Dũng Xuất Phẩm

Như Lai Thọ Lượng Phân Biệt Phẩm

Tùy Hỷ, Pháp Sư Công Đức Phẩm

Bất Khinh, Thần Lực, Chúc Lụy Phẩm

Dược Vương, Diệu Âm Bồ Tát Phẩm

Phổ Môn, Đà La Ni, Nghiêm Vương Phẩm

Phổ Hiền Bồ Tát, Khuyến Phát Phẩm

(Dùng Chú bên trên)

Thập La Sát Bản Tâm Chú là:

“Án, đát điệt tha: Y trí minh (1) Y trí minh, để minh (2) lô nhị lô nhị (3) tát đà ha, tát đà ha (4) tát bà, cửu bà ha”

*)OṂ_ TADYATHĀ: ITIME ITIME NIME _ RUHE RUHE _ STUHE STUHE SARVA SVĀHĀ

Lại Chú là:

1_ Án, phộc la đà, phộc đặc mê hổ bát, sa ha

*)OṂ_ VARADA PADME HŪṂ PHAṬ SVĀHĀ

2_ Án, ha la ha la, lý hề, sa ha

*)OṂ_ HĀRĀ HĀRA RIHE SVĀHĀ

3_ Án, nam đà, cát la ni, toa ha

*)OṂ_ NANDA KARAṆI SVĀHĀ

4_ Án, đế ma lý, đế ma lý, toa ha

*)OṂ_ DHĪVARĪ DHĪVARĪ SVĀHĀ

5_ Án, bát la ni, bát la ni, ni đà lý, toa ha

*)OṂ_ PRAṆĪ PRAṆĪ NIDHRĪ SVĀHĀ

6_ Án, câu cập, đà la ni, đà la ni, toa ha

*)OṂ_ KUKṢI DHARAṆI DHARAṆI SVĀHĀ

7_ Án, sa lý sa lý, ca la đế, ca la đế, toa ha

*)OṂ_ SĀRĪ SĀRĪ KĀLATĪ KĀLATĪ SVĀHĀ

8_ Án, nễ đà nễ đà, khế đà khế, đà la ni, toa ha

*)OṂ_ NĪTA NĪTA KHĀTAKA DHARAṆI SVĀHĀ

9_ Án, bách đế bách đế, chân đà, toa ha

*)OṂ_ PATI PATI CINTĀ SVĀHĀ

10_ Án, tất lý, bát lý khả tỳ la đế, toa ha

*)OṂ_ ŚRĪ-PARIKHĀ VĪRATE SVĀHĀ

 

_Hết_

Hiệu chỉnh xong vào ngày 12/07/2014