ổ ba ni sát đàm phần

Phật Quang Đại Từ Điển

(鄔波尼殺曇分) Phạm: Upaniwadam-api. Cũng gọi Ưu ba ni sa đà phần, Ưu ba ni xa phần. Gọi tắt: Ni sát đàm, Ni tát đàm. Danh từ chỉ số lượng cực kì bé nhỏ ở Ấn độ đời xưa. Hi lân âm nghĩa quyển 1 (Đại 54, 937 trung) nói: Tiếng Phạm Ni sát đàm phần là đơn vị cực nhỏ trong số tính đếm; hoặc gọi là Ưu ba ni sái đà, Tuệ lâm âm nghĩa dẫn Du già đại luận dịch là phần nhỏ nhiệm. Như chẻ 1 sợi lông ra làm 100 phần, rồi lại chẻ 1 phần trong 100 phần ấy ra làm trăm nghìn vạn phần, lại lấy 1 phần trong trăm nghìn vạn phần ấy chẻ ra như trước, cho đến lân hư(sát mé hư không), tức đến chỗ không thể chẻ ra được nữa, đó gọi là Ô ba ni sát đàm phần. [X. kinh Đại bát nhã ba la mật đa Q.4; Du già luận lược toản Q.11; Tuệ uyển âm nghĩa Q.thượng].