nương
Phật Quang Đại Từ Điển
(娘) Chỉ cho chữ (ĩa) trong 50 chữ cái Tất đàm. Cũng gọi Nhã, Nhương, Nhưỡng, Như, Xã.Vì tiếng Phạmjĩànanghĩa là trí tuệ, có chữ Nương (ĩa)ở đầu, cho nên phẩm Thích tự mẫu trong kinh Du già kim cương đính và kinh Niết bàn quyển 8 (bản Bắc) đều cho chữ Nương nghĩa là tuệ.Ngoài ra, phẩm Thị thư trong kinh Phương quảng đại trang nghiêm quyển 4, giải thích nghĩa chữ Nương là tiếng giác ngộ hết thảy chúng sinh (Phạm: Jĩàpanazabda). Phẩm Tự mẫu trong kinh Văn thù sư lợi vấn quyển thượng giải nghĩa chữ Nương là an trụ. Còn phẩm Học tập kĩ nghệ trong kinh Phật bản hạnh tập quyển 11 thì giải nghĩa chữ Nương là 4 chúng đều y giáo phụng hành. Lại nữa, để phân biệt với các chữ: Nhã (ja), Xã (jha), chữ này được gọi là chữ Nhã (ĩa) trí tuệ. (xt. Tất Đàm Ngũ Thập Tự Môn).