niệm thiên

Phật Quang Đại Từ Điển

(念天) Phạm: Devànusmfti. Pàli: Devànussati. Thường nghĩ đến sự vui sướng và đầy đủ của các trời, đồng thời, tu các thiện nghiệp như bố thí, trì giới… làm cho thân tâm được thanh tịnh, không tạo các nghiệp ác để cảm được quả báo thân tướng tốt đẹp của cõi trời. Phẩm Quảng diễn trong kinh Tăng nhất a hàm quyển 2 (Đại 2, 555 hạ) nói: Đức Thế tôn dạy rằng: Nếu có tỉ khưu chính thân chính ý ngồi kết già, buộc niệm ở trước, không nghĩ việc khác, chuyên chú niệm thiên, miệng ý thanh tịnh, không tạo nghiệp ác, giữ giới thành thân, phóng ra ánh sáng chiếu khắp mọi nơi (…). Thường xuyên tư duy không lìa thiên niệm, liền được các công đức thù thắng. [X. kinh Tạp a hàm Q.33; kinh Tăng nhất a hàm Q.1; luận Đại trí độ Q.22]. (xt. Niệm).