niệm thí

Phật Quang Đại Từ Điển

(念施) Phạm: Tyàgànusmftì. Pàli: Càgànussati. Cũng gọi Niệm bố thí, Niệm xả. Thường xuyên nghĩ đến việc bố thí không quên, 1 trong 10 niệm, 1 trong 8 niệm, 1 trong 6 niệm. Pháp uyển châu lâm quyển 34 (Đại 53, 549 thượng) nói: Niệm thí nghĩa là thường nghĩ đến việc bố thí, đối với những tài vật đã đem bố thí, không bao giờ sinh tâm hối tiếc, không mong được báo đền, mau được thiện lợi. Nếu bị người chửi mắng, dùng dao gậy đánh chém, nên khởi lòng từ, không nên tức giận. Khi ta bố thí, ý bố thí không dứt thì trừ được các loạn tưởng, tự đến Niết bàn, không lìa niệm thí, liền được công đức. [X. Tăng nhất a hàm Q.2; Chư kinh yếu tập Q.3]. (xt. Niệm).