niệm

Phật Quang Đại Từ Điển

(念) I. Niệm. Phạm: Smfti, Smriti. Pàli: Sati. Ghi nhớ, tên của 1 tâm sở(tác dụng của tâm). Tâm sở này ghi nhớ những đối tượng mà nó duyên theo 1 cách rõ ràng không để quên mất. Trong tông Câu xá, Niệm được kể làm 1 trong 10 Đại địa pháp; còn trong tông Duy thức thì nó được xếp vào 1 trong 5 Biệt cảnh. [X. luận Phẩm loại túc Q.1; luận Câu xá Q.4; luận Thành duy thức Q.5; luận Đại tì bà sa Q.42; luận Du già sư địa Q.55]. II. Niệm. Chỉ cho quán niệm, khẩu niệm, tâm niệm. Quán niệm là quán tưởng Phật thân, Phật pháp; khẩu niệm là dùng miệng xưng danh hiệu của Phật; tâm niệm là dùng tâm tưởng nhớ Phật và Bồ tát. [X. luận Câu xá Q.4; luận Đại thừa quảng ngũ uẩn]. (xt. Thập Niệm). III. Niệm. Một trong Hành ngũ pháp. Nhớ nghĩ thế gian là hư dối không thực, không nên quyến luyến, mà nên xem việc tu hành thiền định và trí tuệ là quí báu. (xt. Hành Ngũ Pháp). IV. Niệm. Tên giai vị tu hành của Bồ tát, tức là giai vị thứ 2 trong Thập tín vị. (xt. Thập Tín). V. Niệm. Chỉ cho khoảng thời gian rất ngắn. Theo các kinh luận thì 1 niệm bằng 1 sát na, 60 sát na hay 90 sát na. [X. luận Đại trí độ Q.15, 60; Ma ha chỉ quán Q.3, phần 3]. (xt. Nhất Niệm, Sát Na).