ni lạt bộ đà địa ngục

Phật Quang Đại Từ Điển

(尼剌部陀地獄) Ni lạt bộ đà, Phạm: Nirarbuda. Pàli:Nirabbuda. Cũng gọi Ni la phù đà địa ngục, Ni lại phù đà địa ngục, Niết phù đà địa ngục, Ni la phù địa ngục. Hán dịch: Pháo liệt, Bất tốt khởi, Vô khổng, Vô vân, Bách ức. Tên 1 địa ngục trong 8 địa ngục lạnh. Ni lạt bộ đà nghĩa là vật chương sình nứt nẻ rữa nát. Vì địa ngục này quá lạnh nên toàn thân tội nhân trong địa ngục nổi mụn nước(pháo), phồng lên và nứt nẻ, đến khi vỡ ra thì chảy nước vàng. Câu xá luận kí quyển 11 (Đại 41, 187 thượng) nói: Ni lạt bộ đà, Hán dịch là pháo liệt, nghĩa là cái lạnh như dao cắt, thân thể nổi mụn, nứt nẻ lở loét. [X. kinh Trường a hàm Q.19; kinh Đại bát niết bàn Q.11 (bản Bắc); phẩm Tình thế giới trong luận Chương sở tri Q.thượng; Kinh luật dị tướng Q.49; Pháp uyển châu lâm Q.7].