ni câu luật thụ

Phật Quang Đại Từ Điển

(尼拘律樹) Ni câu luật, Phạm: Nyagrodha. Pàli: Nigrodha. Hán dịch: Vô tiết, Tung quảng, Đa căn. Cũng gọi Ni câu đà thụ, Ni câu lũ đà thụ, Ni câu ni đà thụ,Ni câu loại thụ, Ni câu lư đà thụ, Nặc cù đà thụ. Tên khoa học: Ficus indica. Tên 1 loại cây thuộc họ dâu, hình dáng giống cây dong, mọc ở Ấn độ, Tích lan…, cao từ 10m đến 15m, lá hình tròn mà dài, đầu lá nhọn. Từ nhánh sinh ra rễ rủ xuống, khi tới đất lại thành gốc, cành lá sum xuê tỏa ra 4 phía. Hạt của loại cây này rất nhỏ, nên trong kinh Phật, nó thường được dùng để ví dụ gieo nhân nhỏ mà được quả lớn. Tuệ lâm âm nghĩa quyển 15 giải thích như sau (Đại 54, 402 thượng): Thân cây Ni câu luật tròn trịa thẳng tắp, không có lóng đốt, cách mặt đất hơn 3 trượng mới có cành lá. Hạt của nó nhỏ như hạt cây liễu. Ở Trung quốc không có loại cây này, người ta gọi nó là cây liễu, nhưng không đúng. [X. kinh Tạp a hàm Q.33; kinh Biệt dịch tạp a hàm Q.8; kinh Đại bản trong Trường a hàm Q.1; luận Đại trí độ Q.8; luận Câu xá Q.6].