như ý

Phật Quang Đại Từ Điển

(如意) I. Như Ý. Sự vừa lòng đẹp ý. II. Như Ý. Chỉ cho cái đồ dùng vị Giảng sư cầm lúc thuyết pháp và ở trong pháp hội. Vật dụng này vốn là cái để gãi lưng ở Ấn độ thời xưa, tiếng Phạm là Anuruddha (A na luật), được làm bằng xương, sừng, tre, gỗ…, cán dài 3 thước(Tàu), hình dáng như đám mây hoặc như bàn tay, dùng để gãi ngứa. Vì nó gãi ngứa ở chỗ mà tay không với tới được một cách vừa ý, nên được gọi là Như ý, cũng gọi Dưỡng hòa tử. Nhưng tại Trung quốc và Nhật bản, cây Như ý lại trở thành vật cầm tay biểu thị ý nghĩa tốt lành. Trong Phật giáo, lúc vị Pháp sư thuyết pháp và ở trong pháp hội cũng cầm cây Như ý, giống như các quan đại thần thời xưa, khi vào triều, tay cầm cái hốt trên đó đã ghi những việc mình muốn tâu lên vua để khỏi quên. Cứ theo điều Như ý trong Thích thị yếu lãm quyển trung, thì vua Cao tổ nhà Tề đã từng ban cho ẩn sĩ Minh tăng thiệu 1 cây Như ý bằng trúc, vua Vũ đế nhà Lương cũng từng ban cho Thái tử Chiêu minh 1 cây Như ý bằng mộc tê (quế hoa). Theo truyện Trí khải trong Phật tổ thống kỉ quyển 6, thì khi ngài Trí khải vâng lời Đại sư Tuệ tư thay Đại sư giảng kinh Bát nhã, Đại sư Tuệ tư tay cầm cây Như ý đến tòa giảng khen ngợi ngài Trí khải. [X. kinh Ưu bà tắc Q.5; Tăng ni nhật dụng vật trong luật Tứ phần Q.19; môn Khí vật trong Thiền lâm tượng khí tiên].