nhị thực

Phật Quang Đại Từ Điển

(二食) I. Nhị Thực. Chỉ cho Pháp hỉ thực và Thiền duyệt thực.1. Pháp hỉ thực: Thức ăn bằng niềm vui chính pháp. Nghe pháp hoan hỉ, nhờ đó mà thiện căn tăng trưởng, bổ ích cho tuệ mệnh, giống như người thế gian ăn để nuôi lớn các căn, duy trì sự sống. 2. Thiền duyệt thực: Ăn bằng niềm vui thiền định. Khi vào thiền định thì an vui tĩnh lặng, nhờ đó tăng trưởng thiện căn, giúp ích cho tuệ mệnh. [X. phẩm Ngũ bách đệ tử thụ kí trong kinh Pháp hoa]. II. Nhị Thực. Chỉ cho Chính mệnh thực và Tà mệnh thực.1. Chính mệnh thực: Nuôi thân chân chính. Các vị tỉ khưu đi khất thực để nuôi sắc thân, sống cuộc đời thanh tịnh, không kinh doanh, buôn bán, xem bói, xem tướng… 2. Tà mệnh thực: Mưu sinh bằng cách bất chính. Tỉ khưu làm các nghề trái với giới luật qui định, như chăn nuôi, thương mãi, xem tướng số, đoán lành dữ… [X. luận Đại trí độ Q.3].