nhị thời

Phật Quang Đại Từ Điển

(二時) I. Nhị Thời. Chỉ cho Ca la thời và Tam ma da thời. 1. Ca la thời(Phạm,Pàli: Kàla, Hán dịch: Thực thời): Chỉ cho thời gian có thể dùng số lượng để tính toán đo lường. Đây là thời gian nói trong giới luật như thực thời(giờ ăn), phi thực thời(không phải giờ ăn).2. Tam ma da thời (Phạm, Pàli: Samaya, Hán dịch: Giả thời): Chỉ cho 1 khoảng thời gian nào đó, như kinh nói: Nhất thời Phật tại Xá vệ quốc (Một thời nọ đức Phật ở nước Xá vệ…). Thời được nói ở đây là thời giả. [X. luận Đại trí độ Q.1]. II. Nhị Thời. Chỉ cho 2 thời sớm và tối.