Nhị thập nhị chủng ngu si

Từ điển Đạo Uyển


二十二種愚癡; C: èrshíèrzhǒng yúchī; J: nijūnishu guchi; Hai mươi hai thứ ngu si phải được chuyển hoá ở hai giai vị Bồ Tát thập nhất địa (十一地; gồm Bồ Tát thập địa và Phật địa). Thêm vào mỗi một cặp nầy là tiến trình diễn biến và phiền não thô trọng (麁重) dính mắc với nhau: 1. Chấp trước bổ-đặc-già-la cập pháp ngu si (執著補特伽羅及法愚癡) và Ác thú tạp nhiễm ngu si (惡趣雜染愚癡); 2. Vi tế ngộ phạm ngu si (微細誤犯愚癡) và Chủng chủng nghiệp thú ngu si (種種業趣愚癡); 3. Dục tham ngu si (欲貪愚癡) và Viên mãn văn trì đà-la-ni ngu si (圓滿聞持陀羅尼愚癡); 4. Đẳng chí ái ngu si (等至愛愚癡) và Pháp ái ngu si (法愛愚癡); 5. Nhất hướng tác ý khí bội sinh tử ngu si (一向作意棄背生死愚癡) và Nhất hướng tác ý thú hướng niết-bàn ngu si (一向作意趣向涅槃愚癡); 6. Hiện tiền quán sát chư hành lưu chuyển ngu si (者現前觀察諸行流轉愚癡) và Tướng đa hiện hành ngu si (相多現行愚癡); 7. Vi tế tướng hiện hành ngu si (微細相現行愚癡) và Nhất hướng vô tướng tác ý phương tiện ngu si (一向無相作意方便愚癡); 8. Ư vô tướng tác công dụng ngu si (於無相作功用愚癡) và Ư tướng tự tại ngu si (於相自在愚癡); 9. Ư vô lượng thuyết pháp vô lượng pháp cú văn tự hậu hậu huệ biện đà-la-ni tự tại ngu si (於無量説法無量法句文字後後慧辯陀羅尼自在愚癡) và Biện tài tự tại ngu si (辯才自在愚癡); 10. Đại thần thông ngu si (大神通愚癡) và Ngộ nhập vi tế bí mật ngu si (悟入微細祕密愚癡); 11. Ư nhất thiết sở tri cảnh giới cực vi tế trước ngu si (於一切所知境界極微細著愚癡) và Cực vi tế ngu si (極微細愚癡).