nhị lượng

Phật Quang Đại Từ Điển

(二量) Tiếng dùng trong Nhân minh. Chỉ cho Hiện lượng và Tỉ lượng. 1. Hiện lượng: Dùng 5 thức trước nhận biết sự vật chung quanh, không qua ý thức phân biệt, như mắt thấy sắc, tai nghe tiếng là biết ngay, không cần suy xét, gọi là Hiện lượng. 2. Tỉ lượng: Tỉ là so sánh. Tỉ lượng là sự nhận biết bằng sự phân biệt, suy diễn của ý thức. Chẳng hạn như khi mắt thấy bông hoa thì chỉ biết đó là hoa(tức hiện lượng)chứ chưa biết là hoa gì. Sau đó, ý thức phân biệt, biết là hoa hồng, không phải hoa mai… thì là Tỉ lượng. Hoặc từ đàng xa trông thấy khói mà suy diễn ở đó có lửa… là Tỉ lượng. [X. luận Nhân minh nhập chính lí; Nhân minh nhập chính lí luận sớ Q.thượng, phần đầu; Nhân minh luận sớ minh đăng sao Q.1, phần đầu].