nhị lực

Phật Quang Đại Từ Điển

(二力) I. Nhị Lực. Chỉ cho Tư trạch lực và Tu tập lực. 1. Tư trạch lực: Sức tư duy chọn lựa giáo lí chân chính để đối trị các nghiệp chướng. 2. Tu tập lực: Sức tu tập tất cả các hạnh lành để làm cho sự tu tập ấy nhất định được bền vững. [X. Hoa nghiêm kinh sớ Q.8]. II. Nhị Lực. Chỉ cho Tự lực và Tha lực. 1. Tự lực: Dùng sức của chính mình tu tập 3 học giới, định, tuệ để đạt được giác ngộ, giải thoát. 2. Tha lực: Nương vào sức bản nguyện của đức Phật A di đà, chuyên tâm xưng danh niệm Phật để cầu vãng sinh Tịnh độ. [X. Lược luận an lạc tịnh độ nghĩa]. III. Nhị Lực. Chỉ cho Hữu lực và Vô lực. Theo thuyết của tông Hoa nghiêm thì muôn pháp đều nhờ sự hỗ tương nhiếp nhập của 2 lực này mà tồn tại. Nghĩa là vật này có toàn lực nên có khả năng thu nhiếp vật kia; trái lại, vật kia hoàn toàn vô lực nên có thể nương vào vật này… [X. Hoa nghiêm ngũ giáo chương Q.trung].