Nhất Thiết

Từ Điển Đạo Uyển

一切; C: yīqiē; J: issai;
Toàn thể, tất cả. Cũng được dịch ý ra chữ Hán là: phổ (普), biến (遍), cụ (具).
Nhất thiết bí mật tối thượng danh nghĩa đại giáo vương nghi quỹ 一切祕密最上名義大教王儀軌; C: yīqiè mìmì zuìshàng míngyì dàjiàowáng yíguǐ; J: issai himitsu saijō myōgi daikyō ō giki;
Hai quyển, gọi tắt là Bí mật danh nghi quỹ (祕密名儀軌), Thí Hộ (施護; s: dānapāla) dịch vào năm 1009 sau C.N. Là bản kế tục có tính chất luận giải (s: akhyānatantra) của Chân thật nhiếp kinh (眞實攝經; s: tattvasaṃgraha).
Phần lớn nghi quỹ nầy luận giải về ý nghĩa của các ý niệm tương ưng của Du-già (Tứ ấn, các tiến trình của Định…) và tên gọi của 37 vị Thánh trong kinh Chân thật nhiếp. Đó là một cuộc luận chiến liên tục chống lại đạo đức quy ước và việc thực hành các lễ nghi được xem là vô ích trong việc tu tập giải thoát. Thay vì vậy, nghi quỹ nầy nhấn mạnh toàn triệt vào các phương pháp quán sát bản tâm, như sự nhận ra tham, sân, si chẳng khác gì hơn là Như Lai – như là tiền đề cho giáo lí căn bản của Mật giáo sau nầy, đặc biệt là giáo lí trong Bí mật tập hội (祕密集會; s: guhyasamāja). Theo chiều hướng này, một đoạn văn được trích dẫn rất thường, có vẻ như tán thành việc thực hiện những chuyện đồi bại như giết hại, nói dối, trộm cắp và dâm dục. Bản dịch của Thí Hộ đã làm khó hiểu đoạn văn nầy – những đoạn khác thì hoàn toàn tối nghĩa –, cũng như lược bỏ nhiều thuật ngữ đề cập đến giới tính trong kinh văn Du-già (chẳng hạn dùng chữ Tướng giả 相者 để thay cho linga; dùng chữ Phá giả 破者 để thay cho bhaga. Tuy nhiên, cũng đáng chú ý khi Ratnākaraśānti giữ thái độ trung hoà dối với những thuật ngữ nầy trong luận giải của mình mang tên Śrīsarvarahasyanibaṃdho-rahaḥpradīpo-nāma; chẳng hạn sư viết: người ta nên giết chết ý tưởng về chúng sinh. Thay vì bản dịch tiếng Anh, chỉ có luận giải bằng tiếng Ấn Độ, cùng với toàn kinh văn tiếng Tây Tạng. (Xin xem Thần bí tư tưởng luận tập của Wayman, Alex: The Sarvarahasyatantra, Acta Indologica 神秘思想論集; về tác phẩm nghiên cứu trước đây của Nhật Bản từ bản dịch tiếng Tây Tạng, xem Mai Vĩ Tường Vân 栂尾祥雲; j: toganō shoūn: Issai himitsusaijō myōgi kyō no kenkyū 一切祕密最上名義經の研究, Studies in the Sarvarahasya-nāma-tantrarāja).