nhất như

Phật Quang Đại Từ Điển

(一如) I. Nhất Như. Lí Chân như không 2 không khác, bình đẳng không sai biệt, nên gọi là Nhất như. Nhất là tuyệt đối duy nhất. Như là dịch ý từ tiếng PhạmTathà(Chân như)cũng gọi là Bất dị. Nghĩa là trong Chân như thì những cái tên giả như Phật và chúng sinh đều dứt bặt; trong tính bình đẳng thì chẳng còn hình tướng mình và người. Kinh Thủ lăng nghiêm tam muội quyển hạ (Đại 15, 639 hạ) nói: Cõi ma như tức là cõi Phật như; cõi ma như, cõi Phật như, không hai không khác. II. Nhất Như (1352-1425). Cao tăng Trung quốc sống vào đời Minh, người Thượng ngu, tỉnh Chiết giang, họ Tôn, giữ chức Tăng lục ti Hữu thiện thế và trụ trì chùa Thượng thiên trúc. Cứ theo Thích thị kê cổ lược tục tập, ngày 28 tháng 2 năm Vĩnh lạc 17 (1419), Hoàng đế hạ chiếu ban cho ngài 2 bức tranh tượng Phật, 5 viên xá lợi Phật, 1.000 quan tiền, 3 bản ca khúc danh xưng chư Phật Bồ tát, 1 bức tranh Phật thành đạo… Ngài từng biên tập ngữ lục Thiền tông và cùng với 8 vị như Đạo thành… vâng sắc chỉ xem xét lại Tạng kinh, đối chiếu và so sánh lại các bản mới, cũ, rồi qui tụ chúng tăng viết chép lại. Niên hiệu Hồng hi năm đầu (1425) ngài thị tịch, thọ 74 tuổi. Ngài để lại các tác phẩm: Đại minh tam tạng pháp số, 50 quyển, Pháp hoa khoa chú (Nhất như tân chú)…