nhập định

Phật Quang Đại Từ Điển

(入定) I. Nhập Định. Vào thiền định, tức thu nhiếp tâm loạn động, rong ruổi mà tiến vào trạng thái tinh thần an định bất động. Kinh Quán vô lượng thọ (Đại 12, 343 trung ) nói: Xuất định, nhập định hằng nghe diệu pháp. Luận Đại trí độ quyển 4 (Đại 25, 87 hạ) nói: Đức Phật Phất sa ngồi trong hang báu, nhập hỏa định phóng ra ánh sáng. II. Nhập Định. Chỉ cho bậc cao tăng thị tịch, như ngài Ca diếp nhập định trong núi Kê túc. Trong Đại đường tây vực kí cũng có thuyết Luận sư Thanh biện nhập định đợi Phật Từ thị (Di lặc)ra đời. (xt. Định).