Nhân

Từ Điển Đạo Uyển

人; C: rén; J: nin, jin;
Người, loài người. Tha nhân. Theo thuật ngữ Phật học, có hai nghĩa: 1. Loài người, chúng sinh, loài hữu tình trong Dục giới, do gieo nhân trong quá khứ mà được thân người hiện tại. Là một trong sáu nơi (Lục đạo 六道) mà chúng sinh sẽ sinh về sau khi chết; 2. Ngã, bản ngã. Cá nhân như một hữu thể; linh hồn. Chấp vào sự hiện hữu của cá nhân mình (ngã chấp).