nhân đồng phẩm

Phật Quang Đại Từ Điển

(因同品) Tiếng dùng trong Nhân minh. Chỉ cho phẩm loại có cùng 1 ý nghĩa với Nhân (lí do) trong luận thức Nhân minh, tức là phẩm loại cùng nghĩa với ý nghĩa của pháp năng lập, 1 trong những điều kiện bắt buộc phải có trong Đồng dụ. Nhân đồng phẩm khác với Tông đồng phẩm ở chỗ đồng với pháp năng lập chứ không phải với pháp sở lập. Như trong luận thức:Tông: Âm thanh là vô thường. Nhân: Vì nó có tính cách được tạo ra. Đồng dụ: Như cái bình… Trong đó, Tính cách được tạo ra là pháp năng lập, cho nên, phàm những vật có tính cách được tạo ra, như cái bình, cái chén, cái chậu v.v… đều là Nhân đồng phẩm. Ngoài ra, Nhân đồng phẩm còn được chia làm nghĩa loại và thể loại khác nhau, mà Nhân minh có khi chuyên dùng nghĩa loại, có khi dùng cả hai. Trong Nhân đồng phẩm còn có Cộng đồng phẩm, Tự đồng phẩm và Tha đồng phẩm khác nhau. [X. luận Nhân minh nhập chính lí; Nhân minh nhập chính lí ngộ tha môn thiển thích (Trần đại tề)]. (xt. Đồng Dụ, Tự Đồng Dụ, Tông Đồng Phẩm).