nguyệt diệu

Phật Quang Đại Từ Điển

(月曜) Phạm: Soma. Cũng gọi Thái âm, Nguyệt tinh, Nguyệt thiên diệu. Tức là mặt trăng, 1 trong 7 ngôi sao, 1 trong 9 vì tinh tú. Cứ theo kinh Tú diệu thì người sinh vào ngày Tú diệu sẽ rất thông minh tài trí, hình tướng đẹp đẽ, thích làm việc phúc, hay bố thí và thường hiếu thuận.Trong Mật giáo, Nguyệt diệu được coi là 1 bộ chúng thuộc Ngoại kim cương bộ trên Mạn đồ la Thai tạng giới. Hình tượng vị tôn này có thân màu da người, ngồi tréo chân trên bệ tròn, tay phải cầm vật hình bán nguyệt, trên đó có 1 con thỏ, tay trái để ở trước ngực. Đại nhật kinh sớ quyển 4 giải thích theo nghĩa sâu kín, cho rằng cầm mặt trăng là biểu thị hạnh bồ đề. [X. Tú diệu nghi quĩ; Bí tạng kí Q.cuối].